Gas lạnh R744 là gì?
Gas lạnh R744 (Carbon dioxide)
Gas lạnh R744, hay còn gọi là carbon dioxide (CO2), là một chất làm lạnh thân thiện với môi trường, được sử dụng thay thế cho gas R134a và R404a trong các ứng dụng làm lạnh ở nhiệt độ cực thấp, thấp và trung bình. Chỉ số ODP của nó là 0 và chỉ số GWP rất thấp, chỉ 1, nghĩa là nó có tiềm năng gây nóng lên toàn cầu còn thấp hơn cả hydrocarbon. Nó cũng có các tính chất nhiệt động học tuyệt vời và tiêu thụ năng lượng thấp, làm cho nó trở nên phù hợp với nhiều ứng dụng như khai thác nhiệt công nghiệp, kho lạnh, tàu vận chuyển, làm lạnh thương mại và điều hòa không khí di động. Một sự khác biệt lớn giữa R744 và các gas lạnh khác là đặc tính áp suất/nhiệt độ của nó: vì có áp suất cao và nhiệt độ tới hạn thấp, các hệ thống làm lạnh cần được thiết kế thiết bị đặc biệt.
I. Ứng dụng & và sử dụng
Gas lạnh R744 (carbon dioxide) có nhiều ứng dụng khác nhau: ở dạng khí, ví dụ, nó được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm để làm lạnh, bảo quản và quản lý pH. Carbon dioxide ngăn ngừa sự phát triển của vi sinh vật, nên nó được sử dụng như một khí đóng gói cho nhiều sản phẩm thực phẩm.
Carbon dioxide thường được sử dụng như một chất làm lạnh phụ cùng với ammoniac.
Là một gas lạnh, nó không hoạt động giống hệt như hydrocarbon và áp suất vận hành cũng có thể cao hơn. Vì lý do này, các nỗ lực phát triển thiết bị cải tiến vẫn đang tiếp diễn để cho phép sử dụng carbon dioxide rộng rãi hơn. Một ưu điểm của các hệ thống sử dụng carbon dioxide là kích thước ống nhỏ hơn đáng kể so với các chất làm lạnh khác.
Nhiều nhà máy sử dụng carbon dioxide đã được thử nghiệm trong nhiều năm. phù hợp với các hệ thống làm lạnh có cả bay hơi trực tiếp hoặc tuần hoàn bơm. Nó là một chất làm lạnh xuất sắc cho các hệ thống đông lạnh, có thể cung cấp nhiệt độ bay hơi lên đến -50°C.
II. Tính chất vật lý
Tính chất vật lý của gas lạnh R744
Tính Chất | Giải Thích | Giá Trị |
Khối Lượng Phân Tử | Khối lượng của 1 mol | 44.01 lb/mol |
Nhiệt Độ tới Hạn | Nhiệt độ cao nhất mà có thể tồn tại ở dạng lỏng | 87.9 °F |
Áp Suất tới Hạn | Áp suất cao nhất mà có thể tồn tại ở dạng lỏng | 1071.0 psia |
Điểm Sôi | Nhiệt độ mà chuyển từ dạng lỏng sang dạng khí | -109.2 °F |
Điểm Nóng Chảy | Nhiệt độ mà chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng | -69.9 °F |
Áp Suất Bão Hòa @ 70°F | Áp suất của ở dạng khí tại 70°F | 852.8 psia |
Mật Độ Chất Lỏng @ 70°F | Khối lượng dạng lỏng trong 1 ft khối tại 70°F | 47.64 lb/ft³ |
Mật Độ Khí @ 70°F, 1 atm | Khối lượng dạng khí trong 1 ft khối tại 70°F và 1 atm | 0.1144 lb/ft³ |
Thể Tích Riêng @ 70°F, 1 atm | Thể tích mà 1 lb dạng khí chiếm tại 70°F và 1 atm | 8.74 ft³/lb |
Trọng Lượng Riêng | Tỷ lệ giữa khối lượng và thể tích | 1.555 |
Nhiệt Dung Riêng @ 70°F | Lượng nhiệt cần thiết để tăng 1°F cho 1 mol tại 70°F | 8.92 Btu/lbmol-°F |
Hy vọng qua bài dịch trên Điện Lạnh Mười đã giúp các bạn đọc hiểu thêm về loại gas R744 này.
Nguồn: rhodia-refrigerants.co.uk